Giỏ hàng

Ngành năng lượng và nhiệt điện

1. Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho nhà máy Nhiệt điện

- Khảo sát, đánh giá, lập báo cáo tiết kiệm năng lượng

- Thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống Kiểm soát đốt hơi
 
- Khảo sát, đánh giá, lập báo cáo tiết kiệm năng lượng
- Thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống Biến tần tiết kiệm năng lượng
 
Các vị trí tiềm năng áp dụng giải pháp TKNL:
 
- Quạt cấp (PAF)
- Quạt thứ cấp (FDF)
- Quạt khói (IDF)
- Booster up fan (BUF)
- Bơm nước biển
- Bơm nước Boiler
- Nghiền than

 

2. Hệ thống điều khiển tự động hệ thải tro xỉ

Đặc tính kỹ thuật

Sau khi bột than được đốt trong lò hơi thì ở điểm đốt cuối của quá trình vẫn tồn tại khoáng chất không cháy. Lượng tro bụi này được xuất ra ngoài thông qua hệ thống thải xỉ bao gồm các hệ thải tro đáy BOTTOM ASH, FLY ASH và hệ thống lọc bụi tĩnh. Hệ thống tro đáy BOTTOM ASH được gắn vào đáy lò để thu tro rơi từ thành lò xuống bằng trọng lượng của chúng. Kích thước của hạt tro khoảng 1~2.5mm và chiếm khoảng 15~20% tổng lượng tro. Tro tụ tập trên hệ thống tro đáy và được nghiền bằng máy nghiền clinker, tiếp tục được vận chuyển đến tank lắng tro bằng hệ thống phun thủy lực, tro xỉ được gom lại tại silo tro xỉ và được tái chế sau khi được vận chuyển bằng hệ thống băng tải xích dưới dạng khô hoặc ướt. Những thiết bị chính cho hệ thống xử lý tro xỉ như sau:
• Hệ thống phễu tro xỉ sử dụng hệ thống phun thuỷ lực.
• Hệ thống tải tro xỉ khô
• Hệ thống băng tải xích
• Hệ thống nước tro và bùn tro

Phạm vi ứng dụng: Trong các nhà máy nhiệt điện, nhà máy than, các khu công nghệ cao....

3. Hệ thống điều khiển tự động cấp than trong nhà máy nhiệt điện

Đặc tính kỹ thuật

-Nhà chuyển than thực hiện chức năng đảm bảo cung cấp nhiên liệu than đá cho nhà máy nhiệt điện với công suất vận chuyển tối đa 660 tấn/giờ
-Than đá được xả liên tục bởi 4 bộ cấp chảo rung động (<200 tấn/giờ) tới thềm các bằng tải ở dưới đường ray bunke than đá .
-Các máy tuyển quặng thanh lưới sắt làm nhiệm vụ di chuyển than đá.
-Các máy tuyển quặng dạng thanh lưới sắt để loại bỏ vật chất lạ chứa đựng trong lưu lượng than đá. Dòng chảy xuống 2 đường cầu trượt làm lệch dòng chảy than đá. Một trong hai vào trực tiếp trong bunke than lò hơi/kho dữ trữ khô hoặc kho hở
-Khi than đá chảy trực tiếp trong bun ke than lò hơi/kho dự trữ than khô , than đá đi qua hai đườngcầu trượt trước khi nó được mang đến nơi băng tải . Máy kéo di chuyển băng tải mang đến nơi than đá qua hai đường cầu trượt, một trong hai đường tới băng tải .
-Khi phá đống than đá từ kho than dự trữ khô bởi thiết bị máy phá đống qua băng tải ,có thể được sử dụng lựa chọn cho máy kéo vận chuyển than đá đi qua hai đường cầu trượt .
-Sau khi than đá di chuyển từ băng tải 1 tới băng tải 2 ở máy kéo ngoặt , than đá đi tới một cân trọng lượng băng tải , một thiết bị giám sát hơi ẩm và một máy dò kim loại . Ỏ máy kéo ngoặt than đá được di chuyển từ băng tải 2 tới băng tải 1 với toa xe có máy tháo dỡ .
-Toa xe có máy tháo dỡ làm nhiệm vụ lựa chọn phân phát than đá tập hợp vào bunke than.

Phạm vi ứng dụng: Trong các nhà máy nhiệt điện, nhà máy than, các khu công nghệ cao....

3. Hệ thống tự động hóa xử lý nước thải trong nhà máy nhiệt điện

Mô tả sản phẩm: Điều khiển tự động xử lý nước thải trong nhà máy nhiệt điện

Đặc tính kỹ thuật

- Các nguồn nước thải từ : hồ trung hòa, bể gom bùn, tháp lọc carbon , nước rửa sàn tuabin và sàn lò, nước xả rửa tổ máy được xử lý TSS, dầu và pH. Hệ xử lý nước thải bao gồm: bể điều chỉnh pH, bể khuấy trộn, bể lắng nước thải, tháp lọc carbon và bể trung hòa. Các hóa chất được cấp vào bể điều chỉnh pH cho quá trình keo tụ và để điều chỉnh pH trong khi đó polyme được cấp vào bể khuấy trộn cho các quá trình kết bông. Sản phẩm bùn trong bể lắng nước thải được bơm quay trở lại bể gom bùn để bùn lắng xuống phần nước trong bể chảy tràn vào bể lắng và được lọc trong tháo lọc carbon trước khi chảy qua bể trung hòa, hóa chất được cấp vào cho lần điều chỉnh pH cuối trước khi thải ra bể nước sạch.
- Điều chỉnh pH ( độ pH tối ưu từ 6,8-8,2) .Tự động chọn dung dịch để điều khiển pH hoặc người vận hành lựa chọn dung dịch để điều chỉnh pH.
- Kiểm soát chất thải: xử lý hoặc khử trùng bằng khí Clo, kiểm soát chất thải không có oxy hóa sinh học, lọc dòng chảy phụ

Phạm vi ứng dụng: Ứng dụng trong các nhà máy nhiệt điện .

5. Hệ thống tự động hóa xử lý nước khử khoáng trong nhà máy nhiệt điện

Đặc tính kỹ thuật

- Hệ khử khoáng gồm hai dãy, mỗi dãy có tháp lọc carbon , hệ thống tháp trao đổi cation, tháp khử khí, tháp trao đổi anion và tháp trao đổi hỗn hợp
- Điều khiển khử khoáng tại tháp lọc carbon với mục đích loại bỏ mùi ,vị các tạp chất hữu cơ tự nhiên và chất Clo còn dư. Chức năng của bộ điều khiển : khởi động các tín hiệu điều khiển bơm đầu vào, tín hiệu tự động điều khiển van, các bước vận hành hệ thống xử lý nước, start chế độ hoàn nguyên, các đối tượng hoạt động ở chế độ auto.
- Điều khiển trao đổi cation tại tháp trao đổi cation với mục đích loại bỏ các cation muối cứng và các cation khác. Tại tháp khử khí khử CO2 đến mức thấp nhất trước khi đi vào tháp trao đổi anion . Điều khiển cation theo các bước sau: sục ngược, cấp HCl, sục ngược, lắng và rửa xuôi.
- Điều khiển trao đổi anion tại tháp trao đổi cnion với mục đích loại bỏ các anion trong nước như các M- hữu cơ, gốc axit clo, sunfat và silica. Điều khiển chính của công đoạn này là hoàn nguyên tank lọc cation. Các bước hoàn nguyên : sục ngược, cấp NaOH hoàn nguyên, thải kiềm( rửa xuôi) thải rửa ra ngoài những sản phẩm hoàn nguyên, lắng và rửa xuôi.
- Điều khiển bình lọc hỗn hợp tại tháp trao đổi hỗn hợp với mục đích loại bỏ các cation và anion còn sót lại trong nước. Điều khiển bước bình lọc hỗn hợp : sục ngược để phân chia các lớp hạt cation và cnion, ngừng để tất cả các hạt tự nổi lắng bởi trọng lực, cấp NaOH hoàn nguyên, thải kiềm còn dư, cấp HCl, thải axit còn sót lại ở đường ống, xả nước làm giảm mức nước trong bình để ngăn ngừa sự phân lớp của các hạt lọc, sục khí hạt trao đổi được trộn đều, điền đầy bình và rửa xuôi.

Phạm vi ứng dụng: Trong các nhà máy nhiệt điện ,xử lý nước sinh hoạt, nước dùng trong chế biến thực phẩm….

6. Hệ thống đo lường, điều khiển tự động các thông số lò hơi trong nhà máy nhiệt điện

Mô tả sản phẩm: Hệ thống thiết kế trên cơ sở công nghệ tiên tiến cho phép ứng dụng phù hợp trong các ngành công nghiệp đòi hỏi độ ổn định, tin cậy cao trong môi trường làm việc khắc nghiệt (bụi, độ ẩm, nhiệt độ cao). Hệ thống điều khiển tự động các thông số lò hơi cho phép thay thế các hệ thống điều khiển cũ kém tin cậy trong các nhà máy nhiệt điện của Trung Quốc và Liên Xô (cũ) trước đây

Đặc tính kỹ thuật

Hệ thống xây dựng theo mô hình phân cấp trong công nghiệp bao gồm từ phân cấp điều hành quản lý toàn nhà máy (factory level) tới phân cấp điều khiển vùng (cell level) và xuống đến phân cấp trường (field level).
• Sử dụng công nghệ PLC SIMATIC S5/S7 và mạng công nghiệp SINEC L2, Profibus FMS/DP.
• Số lượng điểm đo và điều khiển trong hệ thống: max. 384.
• Số lượng trạm I/O phân tán trên một hệ thống: max. 64

Phạm vi ứng dụng: Các hệ thống điều khiển tự động các tham số lò hơi trong các nhà máy nhiệt điện. Các hệ thống điều khiển các tham số công nghệ trong các dây chuyền sản xuất như trong các ngành công nghiệp hóa chất (sản xuất phân bón, chất dẻo), công nghiệp chế biến thực phẩm (đồ hộp, mía đường), sản xuất xi măng